UBND QUẬN TÂN BÌNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ HÒA
Số: /KH- PTH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tân Bình, ngày 26tháng 9 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
Giáo dục nhà trường năm học 2016-2017
I. Cơ sở pháp lý và thực tiễn
Căn cứ quyết định số 13 ngày 14/2/1996 của UBND Tp. Hồ Chí Minh về việc thành lập trường Tiểu học Phú Thọ Hòa.
Căn cứ Quyết định 16/2016/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ kế hoạch số 991/KH-GDĐT ngày 12/9/2016 về Kế hoạch hoạt động chuyên môn cấp tiểu học năm học 2016-2017 của Phòng giáo dục và Đào tạo Tân Bình;
Căn cứ kế hoạch số 174/KH-PTH ngày 23/9/2016 của Hiệu trưởng trường Tiểu học Phú Thọ Hòa về Kế hoạch năm học 2016-2017;
Căn cứ vào tình hình thực tế, trường Tiểu học Phú Thọ Hòa đề ra kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2016-2017 như sau:
II. Mục tiêu
Trên tinh thần Nghị quyết số 29 – NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo và Chỉ thị 05-CT/TW của Bộ Chính trị khóa XII về “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”. Giáo dục Tiểu học Tân Bình cùng với Giáo dục Tiểu học thành phố tiếp tục khẳng định “Giáo dục tiểu học là niềm tin của gia đình và xã hội” làm cho học sinh thích học, thích đi học, mỗi ngày đến trường là một ngày vui.
III. Nội dung
1. Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học
1.1. Chương trình dạy một buổi/ngày
- Thực hiện chương trình giảng dạy theo đúng công văn 9832/BGDĐT- GDTH ngày 1/9/2006 của BGD &ĐT về thực hiện chương trình các môn học lớp 1,2,3,4,5.
- Thực hiện Quyết định 16/2006/QĐ- BGDĐT về việc dạy theo chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học và công văn 5842/BGDĐT- GDTH ngày 01/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo với nội dung điều chỉnh (giảm tải) các môn học của từng khối lớp một cách thường xuyên và nghiêm túc.
- Nhà trường tổ chức các lớp dạy 1 buổi/ ngày thời lượng tối đa 5 tiết/ buổi và không quá 5 buổi/ tuần và chú trọng tăng cường các hoạt động ngoại khóa, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp 4 tiết/ tháng bằng cách tích hợp các môn Âm nhạc, Mỹ Thuật, Thủ công, Kĩ thuật và các hình thức sáng tạo, sinh động phù hợp với đặc điểm tình hình của nhà trường.
1.2. Chương trình dạy hai buổi/ngày (Đảm bảo 7 tiết dạy/ngày)
1.2.1. Buổi thứ nhất (4 tiết)
- Nhà trường bố trí, sắp xếp chủ yếu các môn học theo Quyết định 16/2006/QĐ- BGDĐT và thực hiện theo đúng hướng dẫn của công văn 3078/QĐ-GDTH ngày 12/9/2016 của SGD và ĐT về việc hướng dẫn học 2 buổi /ngày của các trường tiểu học.
1.2.2. Buổi thứ hai (3 tiết)
- Thực hiện bổ sung một số tiết chính khóa theo Quyết định 16/2006/QĐ- BGDĐT chưa hoàn thành trong buổi thứ nhất và đồng thời củng cố khắc sâu kiến thức, kĩ năng đối với các môn tiếng Việt và Toán ngay trên lớp. Giáo viên tuyệt đối không giao bài tập về nhà cho học sinh.
- Ngoài các tiết ôn tập củng cố kiến thức kĩ năng nêu trên, nhà trường còn tổ chức cho các em học các môn học khác như: Tiếng Anh đề án (4 tiết/tuần), Tin học mở rộng (2 tiết/tuần), Âm nhạc, mĩ thuật và rèn luyện thể dục dành cho tất cả các em học sinh học 2 buổi/ngày.
- Tăng cường các hoạt động thực hành vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, chú trọng giáo dục đạo đức, rèn luyện kĩ năng sống; hiểu biết xã hội cho học sinh.
- Duy trì việc dạy và học tin học theo Chương trình của BGD-ĐT, cập nhật các nội dung, phần mềm mới, ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý và dạy học. Tham gia các hội thi do ngành tổ chức, phát động.
2. Các hoạt động giáo dục
- Thực hiện công văn số 9832/BGD&ĐT ngày 01/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn thực hiện chương trình các môn học lớp 1, 2, 3, 4, 5.
- Thực hiện công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học giáo dục phổ thông.
- Thực hiện lịch dạy học năm học 2016-2017 cấp Tiểu học của bộ phận chuyên môn Phòng Giáo dục và Đào tạo thống nhất.
- Thực hiện nghiêm các văn bản chỉ đạo chuyên môn của Bộ, Sở GD&ĐT về điều chỉnh nội dung và yêu cầu các môn học và các hoạt động giáo dục một cách linh hoạt, đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với đối tượng học sinh, thời gian thực tế và điều kiện dạy học của toàn quận trên cơ sở chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh.
2.1. Hoạt động giảng dạy
a/ Soạn bài:
Đảm bảo 100% giáo viên lên lớp đều có kế hoạch bài học theo đúng quy định Phó Hiệu trưởng quy định việc soạn kế hoạch bài học theo từng nhóm giáo viên như sau:
- Đối với nhóm giáo viên mới ra trường (tập sự) hay giáo viên mới chuyển khối dạy và giáo viên có tay nghề chưa tốt đều phải soạn mới kế hoạch bài học theo quy định. Tuy nhiên, việc thiết kế các hoạt động dạy học cần bám sát mục tiêu, trọng tâm, khoa học và ngắn gọn.
- Đối với nhóm giáo viên dạy trên 3 năm/khối chỉ soạn hoạt động bổ sung trên nền bài soạn cũ của năm trước đó. Tuy nhiên, hoạt động bổ sung cũng cần nêu rõ nội dung trọng tâm và các bước theo quy trình giảng dạy của hoạt động. Tránh soạn qua loa, sơ sài…Sau mỗi bài soạn (1 tiết dạy) giáo viên cũng cần phải ghi nhận cụ thể các ưu- khuyết điểm để rút kinh nghiệm cho bài soạn sau đó.
- Tất cả bài soạn của mỗi giáo viên đều lưu trữ đầy đủ theo đúng kế hoạch dạy học tuần theo đúng quy định.
b/ Đổi mới phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học; dạy học phân hóa, dạy học cá thể, quan tâm đến từng học sinh trên cơ sở chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình, thực hiện các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, giáo dục theo hướng tiếp cận và phát triển năng lực, phát huy tính chủ động, tích cực, tự học của học sinh.
- Duy trì và đẩy mạnh việc thực hiện phương pháp “Bàn tay nặn bột” trong môn TNXH (lớp 1, 2, 3) và Khoa học (lớp 4, 5) cũng như các kĩ thuật dạy học tích cực đã được triển khai trong những năm qua như kĩ thuật khăn phủ bàn, các mảnh ghép, sơ đồ tư duy, học theo góc...
- Thực hiện dạy học phân hoá trên cơ sở chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông. Thúc đẩy việc dạy học cá thể, quan tâm hơn đến từng em học sinh trong các hoạt động. Phát huy vai trò tích cực của học sinh chủ động sưu tầm thông tin, trong hoạt động nhóm (tổ, lớp) để nâng cao chất lượng học tập và giúp cho học sinh có điều kiện tự quản (nhóm, tổ, lớp) trong quá trình học tập.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT và sử dụng thiết bị tương tác vào dạy học một cách thường xuyên, hiệu quả.
- Đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học với việc kiểm tra, đánh giá học sinh theo Thông tư 30/2014/TT-BGD ĐT ngày 28/8/2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo về quy định đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học.
c/ Sử dụng đồ dùng, phương tiện dạy học
- Mỗi giáo viên đều được trang bị một bộ ĐDDH theo đúng danh mục của Bộ ngay từ đầu năm học.Trong mỗi tiết dạy, giáo viên đều phải sử dụng và minh họa ĐDDH, không trường hợp lên tiết mà không sử dụng và minh họa ĐDDH trên lớp. Phó Hiệu trưởng cũng đã phân công, chỉ đạo bộ phận thiết bị bám sát tình hình sử dụng ĐDDH của giáo viên để báo cáo và chấn chỉnh kịp thời các trường hợp không sử dụng ĐDDH trên lớp.
- Khuyến khích giáo viên các khối lên kế hoạch tự làm ĐDDH theo đặc thù riêng của mỗi khối và có sự hỗ trợ từ bộ phận chuyên môn và thiết bị trong nhà trường.
d/ Dạy học tích hợp
- Tiếp tục thực hiện tích hợp dạy học tiếng Việt và các nội dung giáo dục (bảo vệ môi trường; bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo; biến đổi khí hậu; sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; quyền và bổn phận trẻ em; bình đẳng giới; an toàn giao thông; phòng chống tai nạn thương tích; phòng chống HIV/AIDS;....) vào các môn học và hoạt động giáo dục. Việc tích hợp cần đảm bảo tính hợp lý, hiệu quả, không gây áp lực học tập đối với học sinh và giảng dạy đối với giáo viên.
- Tăng cường việc dạy tích hợp các kĩ năng sống cho học sinh thông qua các môn học khác như Đạo đức, TNXH (1,2,3) và khoa học (lớp 4,5)
2.2. Hoạt động dạy 2 buổi/ngày và dạy trên 5 buổi/tuần (nếu có)
Khối
|
Số lớp
|
Số HS
|
Tài liệu – Nội dung các môn học
|
Tiếng Anh đề án
|
Tin học mở rộng
|
Mĩ thuật
|
Thể dục
|
Một
|
2
|
71
|
Family and Friends Special Edition 1
(GVTA + GV Bản ngữ)
|
Tin học 1
(1 tập)
(Tác giả: Nguyễn Minh Thiên Hoàng)
|
Thực hành mĩ thuật.
(Mức độ 2)
|
Rèn luyện thể chất, năng khiếu
|
3
(1b+TAĐA)
|
92
|
Family and Friends Special Edition 1
(GVTA + GV Bản ngữ)
|
|
|
|
Hai
|
2
|
82
|
Family and Friends Special Edition 2
(GVTA + GV Bản ngữ)
|
Tin học 2
(2 tập)
(Tác giả: Nguyễn Minh Thiên Hoàng)
|
Thực hành mĩ thuật.
(Mức độ 2)
|
Rèn luyện thể chất, năng khiếu
|
Ba
|
2
|
73
|
Family and Friends Special Edition 3
(GVTA + GV Bản ngữ)
|
Tin học 3
(2 tập)
(Tác giả: Nguyễn Minh Thiên Hoàng)
|
Thực hành mĩ thuật.
(Mức độ 2)
|
Rèn luyện thể chất, năng khiếu
|
Bốn
|
2
|
68
|
Family and Friends Special Edition 4
(GVTA + GV Bản ngữ)
|
Tin học 4
(2 tập)
(Tác giả: Nguyễn Minh Thiên Hoàng)
|
Thực hành mĩ thuật.
(Mức độ 2)
|
Rèn luyện thể chất, năng khiếu
|
Năm
|
1
|
41
|
Family and Friends Special Edition 5
(GVTA + GV Bản ngữ)
|
Tin học 5
(2 tập)
(Tác giả: Nguyễn Minh Thiên Hoàng)
|
Thực hành mĩ thuật.
(Mức độ 2)
|
Rèn luyện thể chất, năng khiếu
|
2.3. Đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh
- Tiếp tục thực hiện việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh theo Thông tư 30/2014/TT-BGD-ĐT ngày 28/8/2014, theo đó giáo viên không tổ chức cho học sinh làm bài kiểm tra thường xuyên hàng tháng mà chỉ tổ chức Kiểm tra định kì (KTĐK) theo kế hoạch của nhà trường, cụ thể:
a/ Quá trình học tập thường xuyên: Thực hiện nhận xét hàng tháng của tất cả các môn học, tập trung đánh giá và nhận xét về Quá trình học tập; Quá trình hình thành và phát triển năng lực; Phẩm chất của học sinh... Tuyệt đối không đánh giá bằng điểm số trong suốt quá trình dạy học thường xuyên trên lớp.
b/ Kiểm tra định kì: Chỉ thực hiện đối với các môn học được đánh giá bằng điểm số, mỗi năm thực hiện 2 đợt như sau:

- Cuối học kì I
-- Cuối năm học
- Đối với các lớp 1,2,3: Tiếng Việt ,Toán, tiếng Anh, Tin học
- Đối với các lớp 4,5: Tiếng Việt, Toán, Khoa – Sử - Địa, tiếng Anh, Tin học
c/ Đánh giá thường xuyên
- Giáo viên thực hiện đánh giá thường xuyên trên cả 3 mặt: Quá trình học tập – Quá trình hình thành các năng lực – Phẩm chất. Tất cả đều đánh giá bằng nhận xét, tuyệt đối không đánh giá bằng điểm số trong quá trình học tập của học sinh.
- Giáo viên có thể nhận xét bằng lời nói hay ghi nhận xét vào bài làm của học sinh.
- Hàng tháng giáo viên chủ nhiệm ghi rõ những nhận xét cụ thể vào sổ liên lạc rồi phát về phụ huynh xem và kí nhận để phụ huynh nắm bắt tình hình học tập của các em trên lớp.
d/ Đánh giá định kì:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hiện KTĐK vào cuối HKI và cuối năm học theo đúng kế hoạch chung của nhà trường. Các môn KTĐK được đánh giá bằng điểm số kết hợp với ghi nhận xét trên bài làm của học sinh.
- Giáo viên báo điểm số cho phụ huynh học sinh sau mỗi đợt kiểm tra định kì trong năm (2 đợt/năm) để phụ huynh theo dõi kết quả học tập của con em và có sự phối hợp cùng với giáo viên chủ nhiệm lớp nhằm nâng cao hiệu quả học tập của con em qua mỗi đợt kiểm tra định kì.
2.4. Hoạt động ngoài giờ lên lớp
a/ Sinh hoạt dưới cờ đầu tuần
- Nhà trường thực hiện mỗi tuần 1 tiết chào cờ đầu tuần vào sáng thứ hai đầu tuần.
- Hướng dẫn và tổ chức cho học sinh toàn trường hát Quốc ca tại lễ chào Cờ Tổ quốc và Đội ca theo đúng nghi thức. Thể hiện sự trang nghiêm, nhiệt huyết và lòng tự hào dân tộc của tuổi trẻ Việt Nam.
- Chấn chỉnh nề nếp, kỉ luật của học sinh theo nội quy nhà trường. Tuyên dương các gương tốt, điển hình đã thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy để học sinh toàn trường học tập.
b/ Tổ chức kỉ niệm ngày lễ.
- Tổ chức thực hiện kỉ niệm các ngày lễ lớn, nêu ý nghĩa giáo dục và lồng ghép các nội dung giáo dục văn hóa truyền thống, giáo dục thông qua di sản vào nhà trường, tìm hiểu các giá trị văn hóa địa phương.
- Lồng ghép các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, vui chơi, giải trí tích cực và các hoạt động văn nghệ, thể thao... phù hợp với điều kiện của nhà trường.
- Tăng cường giảng dạy và giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua các sự kiện, tình hình thời sự trong nước và quốc tế. Tổng phụ trách xây dựng kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh qua chủ đề tháng, năm, các sự kiện lịch sử, các ngày lễ lớn trong năm.
c/ Giáo dục âm nhạc dân tộc
- Tiếp tục thực hiện việc đưa âm nhạc dân tộc vào các buổi sinh hoạt đầu tuần và các tiết âm nhạc buổi thứ hai đối với học sinh học 2 buổi /ngày. Thực hiện bằng nhiều hình thức: giới thiệu nhạc cụ dân tộc, nghe hát dân ca, tập múa hát các bài hát theo làn điệu dân ca , ...
d/ Thể dục buổi sáng hoặc giữa giờ
- Đẩy mạnh giáo dục thể chất, chăm sóc sức khỏe học sinh thông qua việc tiếp tục nâng cao chất lượng dạy học môn Thể dục; đưa các trò chơi dân gian, võ Vovinam vào nhà trường. Chú trọng các hoạt động thể dục thể thao, thể dục giữa giờ, múa sân trường.
e/ Tổ chức ngày hội, hội thi
Tạo điều kiện cho giáo viên và học sinh tham gia các ngày hội và hội thi do ngành giáo dục tổ chức như:
- Thi giáo viên dạy giỏi môn Tiếng Anh cấp quận.
- Hội thi Viết chữ đẹp - Vở sạch Chữ đẹp cấp quận (giáo viên, tập thể lớp).
- Hội thi Tài năng tin học lần 6 cấp quận.
- Hội thi Kể chuyện sách tiếng Anh có minh họa tiểu phẩm cấp quận, thành phố (học sinh).
- Thi Olympic Tiếng Anh trên Internet, Toefl Primary.
- Cuộc thi vô địch Tin học IC3 Spark.
- Ngày Hội “Em viết đúng – viết đẹp”.
- Thi “Ý tưởng Trẻ Thơ”, “Chiếc ô tô mơ ước”, “Nét vẽ xanh”
f/ Tổ chức học tập dã ngoại.
- Nhà trường tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục ngoại khóa cho học sinh 2 đợt/năm học. Chủ yếu tập trung tham quan các bảo tàng di tích lịch sử, các điểm văn hóa du lịch trong thành phố… để các em có điều kiện tham quan, học tập và được trải nghiệm trong thực tế nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục trong hoạt động giảng dạy ngoài giờ lên lớp của giáo viên và học sinh.
- Phối hợp, rèn luyện kĩ năng sống như ý thức tiết kiệm, bảo vệ môi trường xung quanh, ... cho học sinh trong các hoạt động ngoại khóa.
2.5. Hoạt động bồi dưỡng học sinh năng khiếu và phụ đạo học sinh.
a/ Bồi dưỡng năng khiếu.
- Nhà trường chỉ đạo giáo viên chủ nhiệm các lớp trong quá trình giảng dạy cần chú trọng, quan tâm và phát hiện học sinh có năng khiếu của các môn học nào trong chương trình giảng dạy như Tiếng Việt ,Toán, tiếng Anh, Tin học ... để phân loại các em theo từng nhóm môn và lập kế hoạch bồi dưỡng ngay tại lớp mình vào buổi thứ hai đối với học sinh học 2 buổi hoặc chéo buổi đối với học sinh học 1 buổi.
b/ Phụ đạo học sinh.
- Tổ chức chỉ đạo và kiểm tra việc đánh giá kết quả học tập trong các lần kiểm tra định kì, đúng thực chất, đảm bảo duy trì sĩ số và phát triển chất lượng giáo dục. Giao quyền chủ động cho giáo viên chủ nhiệm lập kế hoạch tổ chức phụ đạo học sinh yếu để phấn đấu lớp không có học sinh yếu, thực hiện chống lưu ban trong nhà trường, từng bước nâng dần chất lượng giáo dục học sinh tiểu học.
2.6. Giáo dục an toàn giao thông
a/ Nội dung, chương trình, thời gian thực hiện
- Thực hiện chương trình giảng dạy ATGT cho 5 khối theo nội dung và tài liệu thống nhất như sau:
KHỐI
|
SỐ BÀI DẠY
|
NỘI DUNG -TÀI LIỆU GIẢNG DẠY
|
Một
|
6/6 bài
|
Rùa và Thỏ, Pokemon cùng em học ATGT.
|
Hai
|
6/6 bài
|
Sách của Bộ GD và ĐT
|
Ba
|
6/12 bài
|
ATGT cho nụ cười trẻ thơ (bỏ bài 5,6,7,8,9,12)
|
Bốn
|
5/6 bài
(bỏ bài 3)
|
Sách của Bộ GD và ĐT + bài 5,6,7 sách “ATGT Cho nụ cười trẻ thơ”
|
Năm
|
5/5 bài
|
Sách của Bộ GD và ĐT + bài 8,9,12 sách “ATGT Cho nụ cười trẻ thơ”
|
Thời gian: Các khối thực hiện vào tháng 10/2016 theo chỉ đạo của PGD.
|
- Phương thức thực hiện: Giáo viên sử dụng các kĩ thuật dạy và học tích cực để tổ chức các hoạt động học tập An toàn giao thông một cách có hiệu quả, “vừa học vừa chơi”, tạo không khí giờ học sôi nổi, vui tươi nhằm giáo dục kĩ năng sống cho học sinh với ý thức chấp hành luật giao thông và Nghị định 34/ CP.
b/ Các hoạt động giáo dục an toàn giao thông khác.
- Nhà trường tích cực hưởng ứng và thực hiện lễ phát động tháng ATGT theo quy định.
- Mời báo cáo viên (Cảnh sát giao thông) tuyên truyền, trao đổi với giáo viên, học sinh về luật giao thông đường bộ, Nghị định 34/ CP và các biện pháp về an toàn giao thông khi tham gia giao thông.
2.7. Phát triển văn hóa đọc trong nhà trường
a/ Hoạt động của thư viện
- Tiếp tục củng cố và xây dựng thư viện tiên tiến cấp quận.
- Tiếp tục trang bị thêm nguồn sách tư liệu, sách pháp luật, sách tham khảo, truyện đọc thiếu nhi... để giới thiệu đến giáo viên và học sinh. Nhà trường từng bước xây dựng tủ sách lớp học, áp dụng mô hình "Thư viện xanh", "Thư viện thân thiện" nhằm phát huy văn hóa đọc cho các em.
- Bộ phận thư viện thường xuyên giới thiệu đầu sách mới đến giáo viên và học sinh.
b/ Tổ chức hội thi
- Duy trì kế hoạch tổ chức hội thi kể chuyện theo sách cho học sinh toàn trường.
c/ Các hoạt động khác khuyến khích học sinh đọc sách.
- Bộ phận thư viện kết hợp giới thiệu sách mới cho học sinh trong các buổi sinh hoạt chào cờ đầu tuần.
- Tăng cường các điểm đọc sách trong nhà trường để học sinh dễ tiếp cận trong hoạt động mượn và đọc sách.
2.8. Hoạt động bán trú
a/ Cơ sở vật chất
- Nhà trường bố trí 12 phòng để phục vụ công tác bán trú.
- Tất cả 12 phòng đều trang bị phòng đa năng (bàn 2 mặt) để học sinh ngủ trưa tại lớp.
- Xây dựng bếp ăn mộng chiều theo đúng quy định của y tế.
- Cở sở đảm bảo thoáng mát, sạch sẽ theo quy định.
b/ Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
- Có hợp đồng với công ty cung cấp thực phẩm sạch theo quy định.
- Nhà trường sử dụng nguồn nước máy để phụ vụ công tác bán trú.
- Đội ngũ cấp dưỡng, bảo mẫu được khám sức khỏe định kì và có giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ theo quy định.
- Công tác sơ chế, chế biến thức ăn, lưu mẫu theo đúng quy định của cơ quan y tế.
c/ Chế độ dinh dưỡng
- Khẩu phần ăn của học sinh đảm bảo dinh dưỡng cân đối giữa các nhóm thực phẩm theo đúng quy định.
- Thực hiện các chế độ ăn phù hợp với các đối tượng học sinh suy dinh dưỡng và béo phì.
- Thực hiện bộ minh họa 3 phút thay đổi nhận thức trước mỗi bữa ăn cho học sinh theo văn bản số 2604/GDĐT-HSSV ngày 9 tháng 8 năm 2013 của SGD-ĐT.
d/ Giáo dục kĩ năng tự phục vụ
- Thường xuyên hướng dẫn cho học sinh rửa tay trước khi ăn và chải răng sau khi ăn.
- Tổ chức cho các em dần dần có kĩ năng tự phục vụ về khẩu phần ăn và các hoạt động khác của mình qua sự hướng dẫn của bảo mẫu.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Quản lý chỉ đạo (Ghi số quyết định thành lập ban chỉ đạo, hội đồng tư vấn)
Thành lập các hội đồng tư vấn, ban chỉ đạo:
- Hội đồng kiểm tra đánh giá học sinh theo quyết định số 16/QĐ-PTH ngày 16/9/2016
- Hội đồng thi giáo viên giỏi cấp trường theo quyết định số 17/QĐ-PTH ngày 19/9/2016
- Hội đồng thi đua khen thưởng theo quyết định số 18/QĐ-PTH ngày 19/9/2016
- Hội đồng tư vấn nhà trường theo quyết định số 19/QĐ-PTH ngày 20/9/2016
2. Công tác kiểm tra (Nội dung kiểm tra, hình thức, người thực hiện, thời gian thực hiện, …)
Thời gian
(Dự kiến)
|
Họ và tên
Giáo viên
|
Dạy lớp
|
nhiệm vụ, công tác được phân công
|
Nguười kiểm tra
|
Nội dung – Hình thức kiểm tra
|
Tháng
|
Tuần
|
10
2016
|
1
|
Dương Thị Hải
|
1/1
|
GVCN 1/1
|
Đinh Thị Thùy Dung
|
- KT hoạt động sư phạm giáo viên
|
Vũ Đức Tuấn
|
3/5
|
GVCN 3/5
|
Đinh Thị Thùy Dung
|
- KT hoạt động sư phạm giáo viên
|
- KT chuyên đề:hồ sơ chuyên môn
|
2
|
Nguyễn Thị Thanh Nhàn
|
4/2
|
GVCN 4/2
|
Nguyễn Khắc Hùng
|
- KT hoạt động sư phạm giáo viên
|
- KT CĐ: Ư D CN TT
|
Ngô Thị Tuyết Nga
|
5/4
|
GVCN 5/4
|
Nguyễn Khắc Hùng
|
- KT hoạt động sư phạm giáo viên
|
3
|
Vũ Uyên Phương
|
2/5
|
GVCN 2/5
|
Đinh Thị Thùy Dung
|
- KT hoạt động sư phạm giáo viên
|
- KT chuyên đề:đổi mới PP dạy học
|
Phan Thị Hồng Ngọc
|
3/6
|
GVCN 3/6
|
Đinh Thị Thùy Dung
|
- KT hoạt động sư phạm giáo viên
- KT hoạt động BT
|
11
2016
|
1
|
Lê Thị Ngọc Tuyết
|
1/2
|
GVCN 1/2
|
Đinh Thị Thùy Dung
|
- KT hoạt động sư phạm giáo viên
|
- KT chuyên đề:đổi mới PP dạy học
- KT hoạt động BT
|
Trần Thị Thúy
|
4/3
|
GVCN 4/3
|
Nguyễn Khắc Hùng
|
- KT hoạt động sư phạm giáo viên
|
2
|
Nguyễn Thị Tuyết Lan
|
4/5
|
GVCN 4/5
|
Nguyễn Khắc Hùng
|
- KT hoạt động sư phạm giáo viên
|
Triệu Thị Tú Yên
|
5/2
|
GVCN 5/2
|
Nguyễn Khắc Hùng
|
- KT hoạt động sư phạm giáo viên
|
- KT chuyên đề:đổi mới PP dạy học
|
3
|
Trần Thị Thúy Hồng
|
K3,4
|
TH
|
Nguyễn Khắc Hùng
|
- KT hoạt động sư phạm giáo viên
|
Bùi Thị Phượng
|
1/3
|
GVCN 1/3
|
Đinh Thị Thùy Dung
|
- KT hoạt động sư phạm giáo viên
|
- KT chuyên đề:đổi mới PP dạy học
|
12
2016
|
1
|
Lưu Tú Nga
|
5/3
|
GVCN 5/3
|
Nguyễn Khắc Hùng
|
- KT hoạt động sư phạm giáo viên
|
Hồ Thị Thu Nga
|
K4,5
|
AN
|
Nguyễn Khắc Hùng
|
- KT hoạt động sư phạm giáo viên
|
- KT chuyên đề:đổi mới PP dạy học
|
2
|
Nguyễn Đức Hậu
|
3/4
|
GVCN 3/4
|
Đinh Thị Thùy Dung
|
- KT hoạt động sư phạm giáo viên
|
Trương Thị Tâm
|
4/6
|
GVCN 4/6
|
Nguyễn Khắc Hùng
|
- KT hoạt động sư phạm giáo viên
|
- KT chuyên đề: chấm trả bài
|
3
|
Bùi Thị Kim Hoa
|
K1,5
|
AV
|
Nguyễn Khắc Hùng
|
- KT hoạt động sư phạm giáo viên
|
Bùi Minh Mẫn
|
K3,4
|
AV
|
Đinh Thị Thùy Dung
|
- KT hoạt động sư phạm giáo viên
|
1
2017
|
1
|
Văn Thị Tú Trinh
|
1/4
|
GVCN 1/4
|
Đinh Thị Thùy Dung
|
- KT hoạt động sư phạm giáo viên
|
Đinh Thị Nam Nghĩa
|
2/3
|
GVCN 2/3
|
Đinh Thị Thùy Dung
|
- KT hoạt động sư phạm giáo viên
|
2
|
Bùi Nguyễn Yến Ly
|
3/1
|
GVCN 3/1
|
Đinh Thị Thùy Dung
|
- KT hoạt động sư phạm giáo viên
|
Lại Thị Thanh Vân
|
2/1
|
GVCN 2/1
|
Đinh Thị Thùy Dung
|
- KT hoạt động sư phạm giáo viên
|
2
2017
|
1
|
Hứa Bảo Tâm
|
5/5
|
GVCN 5/5
|
Nguyễn Khắc Hùng
|
- KT hoạt động sư phạm giáo viên
|
- KT CĐ: Ư D CN TT
|
2
|
Nguyễn Thị Tuyết Ngọc
|
2/4
|
GVCN 2/4
|
Đinh Thị Thùy Dung
|
- KT hoạt động sư phạm giáo viên
|
Đào Thị Kim Thoa
|
2/6
|
GVCN 2/6
|
Đinh Thị Thùy Dung
|
- KT hoạt động sư phạm giáo viên
|
- KT chuyên đề: chấm trả bài
|
3
|
Hoàng Phương Yến
|
4/1
|
GVCN 4/1
|
Nguyễn Khắc Hùng
|
- KT hoạt động sư phạm giáo viên
|
- KT CĐ: Ư D CN TT
|
Đoàn Văn Hải
|
3/3
|
GVCN 3/3
|
Đinh Thị Thùy Dung
|
- KT hoạt động sư phạm giáo viên
|
- KT chuyên đề: Công tác chủ nhiệm
|
3
2017
|
1
|
Lê Thị Hiền
|
1/5
|
GVCN 1/5
|
Đinh Thị Thùy Dung
|
- KT hoạt động sư phạm giáo viên
|
- KT chuyên đề: Công tác chủ nhiệm
|
Hoàng Thị Mỹ Nữ
|
2/2
|
GVCN 2/2
|
Đinh Thị Thùy Dung
|
- KT hoạt động sư phạm giáo viên
|
- KT chuyên đề: Công tác chủ nhiệm
- KT hoạt động BT
|
2
|
Lê Anh Thư
|
K1,2
|
MT
|
Nguyễn Khắc Hùng
|
- KT hoạt động sư phạm giáo viên
|
Trương Thị Quỳnh Hoa
|
3/2
|
GVCN 3/2
|
Đinh Thị Thùy Dung
|
- KT hoạt động sư phạm giáo viên
|
3
|
Huỳnh Thị Dung
|
4/4
|
GVCN 4/4
|
Nguyễn Khắc Hùng
|
- KT hoạt động sư phạm giáo viên
|
Nguyễn Đỗ Anh Thư
|
5/1
|
GVCN 5/1
|
Nguyễn Khắc Hùng
|
- KT hoạt động sư phạm giáo viên
|
- KT chuyên đề: Công tác chủ nhiệm
|
4
2017
|
1
|
Nguyễn Thị Kim Loan
|
K1,5
|
TD
|
Nguyễn Khắc Hùng
|
- KT hoạt động sư phạm giáo viên
|
Lê Thị Hà
|
K2,3
|
TD
|
Nguyễn Khắc Hùng
|
- KT hoạt động sư phạm giáo viên
|
3. Cơ sở vật chất, dự trù kinh phí
- Phòng tin học: Cần 40 máy, đã có 26 máy được trang bị ổ cứng (CPU), cần cải tạo và trang bị ổ cứng (CPU) cho 15 máy còn lại. Dự trù kinh phí: 20 000 000 đồng, nguồn kinh phí Phát triển sự nghiệp.
- Sách – thiết bị: Dự trù kinh phí: 20 000 000 đồng, nguồn kinh phí : Ngân sách nhà nước.
4. Chế độ báo cáo
- Nhà trường thực hiện chế độ báo cáo, lưu trữ, bảo quản hồ sơ theo đúng quy định.
- Thực hiện báo cáo theo định kỳ: Đầu năm, cuối HK I và cuối năm học.
- Đảm bảo báo cáo chính xác và đúng tiến độ.
Nơi nhận:
- Phòng GD và ĐT;
- Lưu: VP.
|
HIỆU TRƯỞNG
Đỗ Ngọc Đào
|